Chú thích


Số từ: 3243
Thể loại: Tiểu Thuyết Hư Cấu
Người dịch: Nguyễn Thị Bạch Tuyết
NXB Văn Học
[1] Lydon Baines Johnson (1908-1973) Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ (1963-1969)
[2] Ganymede: Hoàng tử thành Troy, bị thần Zeus để ý và biến thành đại bàng rồi quắp đưa đến chòm sao Cygnus làm người hầu rượu các thần.
[3] Adam Smith (1723-1790): Nhà kinh tế học người Scotland.
[4] Các phiên tòa xét xử những nhân vật lãnh đạo về chính trị, kinh tế và quân sự của Đức Quốc xã
[5] Voilà: Thế đấy (tiếng Pháp).
[6] Đơn vị đo chiều dài của anh. foot bằng 0.3048m.
[7] Mọi việc càng biến đổi thì lại càng không như trước nữa( tiếng pháp).
[8] MIT: Masachusetts Institute of Technology (Viện công nghệ Massachusetts).
[9] Red Baron: Manfred von Richthofen, một phi công Đức huyền thoại trong Đại Chiến I. Chiếc máy bay ba lớp cánh Fokker của ông được sơn đỏ chót để cho lính Đức dưới mặt đất nhận ra và không bắn.
[10] Reginald Heber (1783-1826): Nhà thơ Anh được cử làm nhà truyền giáo ở Calcutta và Ceylon (Từ 1972 là Sri Lanka).
[11] Robert Louis Stevenson (1850-1894): Nhà văn, nhà thơ, nhà văn tiểu luận xứ Scotland.
[12] The Pearl Fishers: Vở opera mở màn của nhà soạn nhạc Pháp Georges Bizet (1838-1875).
[13] Joel: Tên một giáo đồ được lấy làm tên Sách thứ 7 nhan đề
Sự thử thách và ăn năn
(Sách Tiên tri trong Cựu Ước).
[14] Alfred Tennyson (1809-1892): Nhà thơ Anh.
[15] Viking: Một dân tộc có vóc người cao to, lực lưỡng thời Trung cổ, nổi tiếng là những chiến binh dũng cảm ở vùng biển Scandinavia, từng chiếm châu Âu hồi thế kỷ VIII – XI.
[16] Kon-Tiki: Tên một bè gỗ balsa gồm chín mảng, từng được nhà thám hiểm Thor sử dụng để đi từ Peru tới đảo Tuamotu (8000 km), nay là vật triển lãm.
[17] Don Energetico: Quý ông đầy sinh lực (tiếng Tây Ban Nha).
[18] Hát đổi giọng trầm sang giọng kim (theo phong cách hát của những người dân miền núi Thụy Sĩ).
[19] Loại váy dài thường thấy ở Đức phỏng theo trang phục lịch sử của nông dân miền Alps có cổ thấp, bó eo, xòe bên dưới, lớp ngoài cột thêm chiếc
tạp dề
làm duyên.
[20] Một dòng nhạc pop xuất hiện vào thập kỷ 60, xuất xứ từ hạt Merseyside vùng tây bắc nước Anh, nơi có con sông Mersey chảy qua, đặc biệt chỉ dành cho đàn ông biểu diễn, nổi tiếng là nhóm Beatles.
[21] Mary Jane: Cách nói lóng của từ Marijuana (cần sa).
[22] Bierstube: quán rượu, quán ăn (tiếng Đức).
[23] Ralph Bunche (1904-1971): Nhà ngoại giao Mỹ, là người da đen đầu tiên được giải Nobel Hòa bình năm 1950.
[24] Jackie Robinson (1919-1972): Cầu thủ bóng chày da đen, trợ lý đặc biệt cho Thống đốc bang New York về các vấn đề cộng đồng.
[25] Bác Tom: Tên một nô lệ da đen dũng cảm và trung thành trong cuốn Túp lều bác Tom của nhà văn Harriet Beecher Stowe xuất bản năm 1951-1952.
[26] Green Pastures: Vở kịch của Marc Connely ra mắt năm 1930, diễn lại những cảnh trong Kinh Cựu Ước, nhưng nhân vật đều là người Mỹ da đen, nói tiếng địa phương của người da đen miền Nam.
[27] Daniel: Sách thứ 5 trong số 17 Sách Tiên tri trong Cựu ước. Vua Babylone, Nebuchadnezzar, truyền lệnh chọn mấy thanh niên khôi ngô tuấn tú và đặt tên lại là Belteshazzar (tức nhà tiên tri Daniel), Shadrach, Meshach và Abednego đưa vào cung dạy dỗ để đứng chầu bên mình. Sau này, vua Nebuchadnezzar ra lệnh quẳng ba người vào lò lửa vì họ không chịu quỳ lạy bức tượng vàng của vua. Nhưng chỉ có những người quẳng họ vào lửa mới bị thiêu, còn ba người vẫn nguyên vẹn bước ra.
[28] Paregoric: Một loại dược phẩm làm từ thuốc phiện.
[29] Philly: Tức Philadelphia.
[30] Stepin Fetchit (tên thật là Lincoln Theodore Monroe Andrew Perry, 1902-1981): Diễn viên hài da đen đầu tiên trở thành triệu phú, rất có tài, hay đóng vai người hầu vụng về và lười nhác.
[31] Ghetto: Khu dân cư tập trung người da đen hay Do Thái.
[32] Jeanne d‘Arc (1412-1431): Nữ anh hùng người Pháp lập chiến lũy ở Orléans, bị các cố đạo ủng hộ Anh bắt và xử thiêu sống ở Rouen. Năm 1920 được phong thánh.
[33] La Marseillaise: Bài ca cách mạng do sĩ quan Rouget de Lisle sáng tác năm 1792, sau thành Quốc ca Pháp.
[34] Boveda: Vòm (tiếng Tây Ban Nha).
[35] Mycenae: Thành phố Hy Lạp thời trước CN, có bức tường Cyclops xây bằng đá rất khít.
[36] Tờ giấy xanh lá cây: Tờ đô la.
[37] Rúp: Đơn vị tiền tệ của Nga, Belarus và Tajikistan.
[38] Charles Boyer (1899 - 1978): Diễn viên điện ảnh Pháp.
[39] Ku Klux Klan: Hội kín chuyên khủng bố người da đen, thành lập năm 1866 ở các bang miền Nam nước Mỹ, đồng phục là áo choàng trắng và mũ nhọn kín mặt.
[40] Moses: Theo kinh thánh, một pharaon đã ra lệnh tàn sát các bé trai người Do Thái ở Ai Cập. Chúa ra lệnh cho Moses đưa dân tộc đi trốn và lang thang trong sa mạc 40 năm để tìm miền Đất Hứa.
[41] Đơn vị đo lường của Anh, một thước xấp xỉ 0,914m.
[42] Nuku’alofa: Thủ đô Tonga.
[43] Kopekh: Đơn vị tiền tệ của Nga và một vài nước khác, bằng 1/100 rup.
[44] Armageddon: Trận chiến cuối cùng giữa thiện và ác (Theo sách Khải huyền trong Tân Ước).
[45] Elijad: Nhà tiên tri người Hebrew giữa thế kỉ IX TCN trong Kinh Cựu Ước. Người Do Thái tin rằng Ngài sẽ quay lại trái đất để báo tin sự trở về của Chúa.
[46] Saladin: Vua Ai Cập từ 1175, người khiến cho cuộc Thập tự chinh thứ III thất bại.
[47] Errol Flynn: Diễn viên điện ảnh Mỹ rất đẹp trai, quyến rũ, đóng vai Don Juan và người hùng cứu mỹ nhân.
[48] U Thant (1909-1974): Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc từ 1962 đến 1971, người quyết định đưa lực lượng Bảo vệ Hòa bình của LHQ ra khỏi biên giới Israel và Ai Cập năm 1967.
[49] G. A. Naser: Thủ tướng Ai Cập, sau trở thành Tổng thống, nhà lãnh đạo Phong trào không liên kết, người đã quốc hữu hóa kênh Suez dẫn đến việc Anh, Pháp xâm chiếm Ai Cập.
[50] Shul: (tiếng Do Thái) Giáo đường.
[51] Moshe Dayan (1915 - 1981): Bộ trưởng Quốc phòng Israel có công lớn trong cuộc chiến giữa Israel và các nước láng giềng Ả rập năm 1967.
[52] Alfred Dreyfus (1859 - 1935): Sĩ quan Pháp gốc Do Thái, bị kết tội phản quốc, làm lộ bí mật quân sự cho Đức, nhưng sau này được giải oan khi người ta chứng minh được ông là nạn nhân của một âm mưu bài Do Thái. Vụ án đã gây ra một mối chia rẽ lớn và lâu dài trong dư luận nước Pháp.
[53] Birobizhan: Nước cộng hòa tự trị thuộc hạt Khabarovsk, đông Siberia, đồng thời là tên thủ phủ Khu Tự trị Do Thái (1928 - 1951).
[54] Sappho (612 - 580 trước CN): Nữ nhà thơ Hy Lạp nổi tiếng. Có thể gọi bà là nhà thơ nữ đầu tiên của thế giới, người làm thơ ca ngợi tình yêu giữa phụ nữ và phụ nữ.
[55] Richard J. Daley (1902 - 1976): Thị trưởng Chicago từ 1955 cho đến lúc mất, kẻ đã thẳng tay đàn áp những người chống chiến tranh. Frodo Baggins là nhân vật trong
Chúa tể những chiếc nhẫn
, tượng trưng cho những người trẻ tuổi có lý tưởng, làm những việc có ý nghĩa.
[56] Democratic Convention at Chicago: Hội nghị chính trị của đảng Dân chủ diễn ra năm 1968, trong tình hình thành phố rất rối loạn, khi người Mỹ đã thấy chán ghét cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
[57] The House of Atreus (Oresteia): Bộ ba bản bi kịch của nhà viết kịch Hy Lạp Aeschylus (525 - 456 TCN). Atreus là hậu duệ của Zeus, cha của Agamemnon và Menelaus...
[58] Be Clean for Gene: Khẩu hiệu của lớp thanh niên chống chiến tranh để tóc và râu dài (hippie) đã tình nguyện cạo râu cắt tóc ngắn để ủng hộ Eugene McCarthy.
[59] Dante Alighieri (1265 - 1321): Nhà thơ Ý, tác giả trường ca
Divina Commedia
(Thần khúc) gồm 100 khúc ca kể lại cuộc du hành tưởng tượng qua ba vương quốc của người chết.
[60] Đêm ngày 18/7/1969, Thượng nghị sĩ Teddy Kennedy lái xe trong tình trạng say rượu nên đã đâm vào thành cầu ở Massachusetts, gây ra cái chết của người phụ nữ ngồi trong xe khiến ông bị kết tội rời bỏ hiện trường vụ tai nạn.
[61] In situ: Tại chỗ (tiếng Latinh).
[62] El Cid (Rodrigue Diaz de Vivar): (1044-1099) Hiệp sĩ được coi là người anh hùng của Tây Ban Nha, sau bị đi đày.
[63] Les Pêcheurs de perles: Những người thợ mò ngọc trai (tiếng Pháp).
[64] Tiếng kêu từ đáy lòng (tiếng Pháp).
[65] Niềm vui sống (tiếng Pháp).
[66] Lâu đài (tiếng Pháp).
[67] Ông biết ư? (tiếng Pháp).
[68] Phim hay nhất thế giới, theo ý tôi... Cảnh tuyệt hay trong đêm tối giữa ba người tình (tiếng Pháp).
[69] Tôi đã thấy. Tôi đã mua. Tôi đã nghĩ.
[70] Lysergic acid diethylamie, một loại ma túy rất mạnh, gây ảo giác.
[71] Những tên cướp nhà băng nổi tiếng ở Mỹ đầu thế kỷ 20.
[72] I Get All Hung Up: Tôi hoãn (gác) tất cả lại.
[73] Guardia Clvil: Cảnh sát Tây Ban Nha. (tiếng BĐN)
[74] Người thổi sáo thành Hamelin: Một nhạc sĩ thổi kèn túi dụ lũ chuột ra sông để giúp người dân thành phố Hamelin (ở tây-bắc nước Đức) trừ diệt nạn chuột hoành hành nhưng vì không được trả công nên anh ta đã dụ trẻ con lên núi cho chúng biến mất (truyền thuyết).
[75] Món ăn cao cấp (tiếng Pháp).
[76] Haymaker: Người (hay máy) cắt và phơi cỏ, cú đấm choáng váng.
[77] Aleksandr F. Kerensky: (1881-1970) Lãnh tụ cách mạng Nga, thủ tướng Nga từ tháng 7 đến tháng 11 năm 1917, bị Cách mạng tháng Mười lật đổ, sống ở Mỹ từ 1940.
[78] G.A. Potemkin (1739-1991): Đại nguyên soái người Nga được Catherine II sủng ái, đã cho dựng lên một ngôi làng giả để lập công với Nữ hoàng.
[79] Tiếng Đức, chỉ các thiếu nữ.
[80] Nhân vật trong phim hoạt hình của Walt Disney, bị mọi người chê cười vì tưởng một quả dâu rụng là một mảng trời rơi xuống đất và cho rằng trời đang chuẩn bị đổ sụp xuống. Đến khi có một mảng trời rơi xuống thật thì chẳng còn ai tin chú nữa.
[81] Không khí, môi trường (tiếng Tây Ban Nha).
[82] DEW: Distant Early Warning, hệ thống ra đa của Mỹ.
[83] Policier: (tiếng Pháp) Phim hay tiểu thuyết trinh thám.
[84] English 101: Khóa học nâng cao trình độ viết văn, khả năng nghiên cứu và cung cấp tư liệu, tư duy và đọc.
[85] Ulysses Simpson Grant (1822-1885): Tổng thống thứ 18 của Hoa Kỳ (1869-1877)
[86] Lewis Blaine Hershey (1893-1977): Giám đốc hội đồng tuyển quân từ 1941 đến 1971, đã cưỡng bách tòng quân hơn 14.500.000 người tham gia chiến tranh Thế Giới II, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam.
[87] Thường thôi( Tiếng Tây Ban Nha).
[88] Đúng không? (Tiếng Tây Ban Nha).
[89] Nhà cải cách người Ý (1452 - 1498), thầy dòng Dominic, nhà truyền giáo, người kiên quyết chống tham nhũng trong chính trị và tôn giáo.
[90] Hiệp hội quốc gia vì sự tiến bộ của người da màu.
[91] Từ gốc: Mustang. Vừa là ngựa thảo nguyên, vừa là tên một loại xe thể thao của hãng Ford.
[92] Herman W. Goering: Thống chế quân đội Đức, lãnh tụ Đức quốc xã, người thành lập Gestapo và trại tập trung.
[93] 14/7 là ngày nhân dân Pháp đánh chiếm ngục Bastille, đồng thời là ngày quốc khánh Pháp.
[94] Tiếng hô xung trận do trung tá đội đột kích thủy quân lục chiến E. F. Carlson sáng tạo trong Thế chiến II, dùng để động viên tinh thần hăng hái, sát cánh cùng nhau trong chiến đấu.
[95] Xem bò mộng (tiếng Pháp).
[96] Ông ơi, còn con khác (tiếng Tây Ban Nha).
[97] Không được thêm (tiếng Tây Ban Nha).
[98] Hòm thư lưu (tiếng Pháp).
[99] Vợ anh đến (tiếng Tây Ban Nha).
[100] Boer: Người Hà Lan định cư ở Nam Phi từ thế kỷ 17, hiện nay họ được gọi là người Afrikaner và chiếm 60% số người da trắng ở Nam Phi.
[101] BOSS: Bureau Of State Security: Văn phòng An Ninh Quốc Gia.
[102] Một đảo san hô nhỏ tại cửa vịnh Mossuril bên bờ biển Nacala ở phía Nam Moçambique.
[103] Đơn vị đo chất lỏng, bằng 4,54 lít ở Anh; 3,78 lít ở Mỹ.
[104] Lusitania là một tỉnh của đế chế La Mã xưa, gồm phần lớn diện tích Bồ Đào Nha và một phần diện tích Tây Ban Nha ngày nay.
[105] Thành phố Ả rập, nơi sinh ra Muhammed. Hajj là cuộc hành hương của tín đồ Hồi giáo tới thánh địa Mecca.
[106] Hốc tường trong nhà thờ Hồi giáo, đánh dấu hướng của thánh địa Mecca, cũng có nghĩa là hướng mà các tín đồ đạo Hồi nên quay mặt về trong khi cầu nguyện.
[107] Người da đen (tiếng lóng không thiện ý).
[108] Nguyên văn: Middle Passage: thuật ngữ dùng để gọi hành trình bắt buộc của những người nô lệ từ châu Phi đến châu Mỹ, được gọi như vậy do nó nằm ở phần giữa lộ trình thương mại tam giác xuyên đại dương trong suốt các thế kỷ từ 15 đến 19, trong đó tàu buôn từ châu Âu sang châu Phi nhận nô lệ da đen để chở sang châu Mỹ bán rồi sau đó chở rượu và mía quay về châu Âu.
[109] Jan van Eyck (1380-1441): Họa sĩ người Hà Lan.
[110] Maurice Maeterlinck (1862-1949): Nhà thơ, nhà soạn kịch người Bỉ.
[111] Người khám phá Moçambique vào năm 1496.
[112] Theo Cựu Ước, nữ hoàng xứ Sheba (phía Nam Yemen) đã đến triều kiến vua Solomon của Israel và cùng ông dệt nên một chuyện tình đẹp. Moçambique được cho là nơi bà thường đến chơi.
[113] Một cái ôm thật chặt.
[114] Little Casino và Big Casino, từ lóng chỉ hai cách trốn quân dịch trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam: giả vờ bị đồng tính hoặc nghiện ma túy nặng.
[115] Paul Josef Goebbels: (1897-1945) Bộ trưởng bộ Tuyên truyền Đức quốc xã, uống thuốc độc tự sát khi quân Đồng minh đánh chiếm Berlin.
[116] Đảo Moçambique.
[117] Ám chỉ chiến dịch đẫm máu của Ấn Độ năm 1961 nhằm đòi lại Goa từ tay Bồ Đào Nha.
[118] John Keats (1795-1821) và Percy B. Shelley (1792-1822), hai nhà thơ lãng mạn Anh.
[119] Girolamo Savonarola (1452-1498): Linh mục Ý, nhà cải cách tôn giáo và chính trị, bị thiêu sống vì tội dị giáo.
[120] Hầu tước de Sade (1740-1814): Nhà văn và nhà soạn kịch người Pháp bị tù vì tội xâm hại tình dục và phải vào nhà thương điên.
[121] Trang phục truyền thống của người dân Polynesia, gồm một mảnh vải hình chữ nhật được quấn thành váy, dùng cho cả nam lẫn nữ.
[122] Thomas Aquinas: (1226-1274) Triết gia và nhà thần học thành phố Naples. Tác phẩm của ông được coi là nền tảng của đạo Thiên Chúa.
[123] Herbert Marcuse: (1898-1979) Triết gia Mỹ. Lý thuyết của ông kết hợp chủ nghĩa Mác và học thuyết Freud.
[124] Overdose: Liều quá cao.
[125] Anbert Schweitzerd (1875 -1965): Bác sỹ người Pháp, nhà truyền giáo, giải Nobel hòa bình 1952.
[126] Big PX (Big Post Exchange): Tiếng lóng của cựu chiến binh Mỹ từng chiến đấu ở Việt Nam dùng để gọi đất nước mình.
[127] Visigoth: Một bộ tộc Đức từng xâm chiếm Tây Ban Nha vào thế kỷ V. Sau khi cải theo Thiên Chúa giáo La Mã, Visigoth đã trở thành một triều đại lớn ở bán đảo Iberia.
[128] The little old lady from Dubuque: Harold Ross (1892-1951), người sáng lập tờ The New Yorker, từng có một lời trích dẫn nổi tiếng
Tờ New Yorker không phải là tạp chí dành cho bà già nhỏ bé ở Dubuque
ý nói bà Mary Regina Hayford, đại sứ thiện chí, người thuộc thành phố Dubuque, bang Iowa, đã mất nhiều năm xua tan thành kiến coi người Iowa là dân tỉnh lẻ và lạc hậu. Ở đây, Big Loomis muốn nói đến New York.
[129] Thánh Thomas Aquinas: (1226-1274) được coi là một trong những nhà thần học và triết gia vĩ đại nhất mọi thời đại, còn được gọi là
Tiến sĩ Thiên thần
.
[130] Thánh Paul (3-68 CN): Còn được gọi là Saul, Paulus hay
Sứ đồ của dân ngoại
và được xem là một trong những cột trụ của Hội thánh tiên khởi, một nhân tố quan trọng đóng góp cho sự phát triển Cơ đốc giáo thời kỳ sơ khai.
[131] Marshall McLuhan (1911-1980): Nhà văn, nhà sư phạm Canada, người tiên đoán sự chuyển đổi từ thời đại của sách in sang thời đại truyền hình từ những năm 1960, nổi tiếng vì cách dùng từ
Làng toàn cầu

Truyền thông chính là sự xoa bóp
.
[132] George Wallace (1919-1998): Chính trị gia Mỹ, Thống đốc bang Alabama bốn nhiệm kỳ, được coi là thủ lĩnh phe phân biệt chủng tộc trong đảng Dân chủ.
[133] Hội John Birch: Tổ chức chính trị cánh tả thành lập năm 1958 tại Indiana, được đặt theo tên của John Birch (1918-1945), nhà truyền giáo Tin lành tin vào lễ rửa tội, nhân viên tình báo quân sự, bị giết năm 1945.
[134] Cassius Clay (sinh 1942): Tên khai sinh của huyền thoại đấm bốc Muhammad Ali. Ông đã cải theo đạo Hồi năm 1964.
[135] Thomas Mann (1875-1955): Nhà văn, nhà phê bình văn học người Mỹ gốc Đức. Nhưng ở đây có sự nhầm lẫn vì Pribislav Hippe là một nam sinh mà nhân vật Hans Castorp gắn bó hồi còn đi học trong cuốn
The Magic Mountain
(1924) chứ không phải trong
Death in Venice
(1912).
[136] Aristophanes (448-380 TCN): Nhà viết kịch Hy Lạp, sáng tác nhiều vở kịch nhạo báng những người lãnh đạo chiến tranh.
[137] Ẩm thực truyền thống của Thụy Điển và vùng Scandinavia, là buffet nhưng mỗi món phải ăn bằng một dĩa riêng biệt.
[138] Bác Tom: Nhân vật chính, một nô lệ da đen trong truyện
Túp lều bác Tom
của nhà văn Mỹ Harriet Beecher Stowe, tượng trưng cho người nô lệ xu nịnh người da trắng.
[139] Món ăn vùng Bắc Phi, gồm bột mì nấu với thịt hoặc nước thịt.
END
Nhấn vào đây để xem chương mới nhất của Ebook 6 Người Đi Khắp Thế Gian (Trọn bộ 2 tập).